Thiên can là gì ? Thiên can hay còn gọi
là Can chi, Thiên can phản ánh vạn vật từ lúc manh
nha đến khi trưởng thành, từ lúc hưng vượng cho tới khi tiêu tàn. Có tất cả 10
thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Ví
dụ bạn sinh năm Mậu Dần(1998) thì thiên can của bạn là Mậu.
TRONG ĐÓ:
- Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm là Dương can
- Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý là Âm can
Hình
thể hiện phương hướng và hành của 10 can
Giáp Ất thuộc Mộc ở phía Đông,
Bính Đinh thuộc hỏa ở phía Nam, Canh Tân thuộc Kim ở phía Tây, Nhâm Quý thuộc
Thủy ở phía Bắc, Mậu Kỷ thuộc Thổ ở Trung ương.
Năm sinh có số cuối là:
Số 4: Giáp
5:
Ất
6:
Bính
7:
Đinh
8:
Mậu
9:
Kỷ
0:
Canh
1:
Tân
2:
Nhâm
3:
Quý
Ví dụ : Sinh năm
1996 thì Thiên can của nó là Bính
Ý Nghĩa Thiên can / Can chi
1. Giáp: Cây cỏ bắt đầu thoát vỏ để đâm chồi
2. Ất: Tuy đã thoát khỏi lòng đất nhưng chưa có
lá
3. Bính: Vạn vật vụt lớn lên nhanh
4. Đinh: Vạn vật đâm chồi nảy lộc
5. Mậu: Vạn vật tốt tươi
6. Kỷ: Vạn vật đã trưởng thành
7. Canh: Quả đã bắt đầu được hình thành
8. Tân: Quả của muôn vật đều đã viên mãn
9. Nhâm: Hạt giống đã chính, sinh mệnh bắt đầu
được nuôi đưỡng
10.Quý: Trải qua thời
kỳ nhất định, vạn vật nãy nhở, sinh mệnh hình thành
Thiên can tương hợp:
Hình: Thiên can
tương hợp với nhau
Thiên can hợp, hợp theo cả 2
chiều. VD: Giáp hợp Kỷ, ngược lại Kỷ cũng hợp Giáp. Để cho dễ nhó thì cứ
cách 5 tuổi thì thiên can sẽ hợp nhau.
Thiên can tương khắc:
- Giáp, Ất Mộc khắc Mậu,
Kỷ Thổ
- Bính, Đinh Hỏa khắc Canh,
Tân, Kim
- Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm,
Quý Thủy
- Canh, Tân Kim khắc Giáp
Ất Mộc
- Nhâm, Quý Thủy khắc Bính,
Đinh Hỏa
Thiên can tương xung
Hình: Thiên
can tương xung với nhau bằng số
Ví dụ : 8 tương xung với 2 nghĩa là Mậu xung với Nhâm
Lưu ý
thiên can tương xung chỉ xung theo 1 chiều nghĩa là không bao giờ Nhâm xung với Mậu
Thiên can tương sinh
- Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn:Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa
sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân
Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp
Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
- Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa,
Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ
sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy
sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc
Kết
luận : Thiên can là thành phần quan trọng để có thể xem được mọi thứ sau này, những phần nào quan trọng nhất mình có bôi đỏ , các bạn
hãy học thật chắc phần này vì đây là nền tảng cho mọi thứ sau này.
Bài viết hay và bổ ích, cách viết dễ hiểu, hình ảnh minh họa chi tiết và cụ thể rất phù hợp với những người mới học như mình. Hy vọng bạn sẽ sớm ra những bài viết khác hay như thế này. Chúc bạn sức khỏe và thành công!
Trả lờiXóa