Thứ Sáu, 6 tháng 4, 2018

Thiên Can

Thiên can là gì ? Thiên can hay còn gọi là Can chiThiên can phản ánh vạn vật từ lúc manh nha đến khi trưởng thành, từ lúc hưng vượng cho tới khi tiêu tàn. Có tất cả 10 thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Ví dụ bạn sinh năm Mậu Dần(1998) thì thiên can của bạn là Mậu.

TRONG ĐÓ:
  • Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm là Dương can
  • Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý là Âm can

          Hình thể hiện phương hướng và hành của 10 can
Giáp Ất thuộc Mộc ở phía Đông, Bính Đinh thuộc hỏa ở phía Nam, Canh Tân thuộc Kim ở phía Tây, Nhâm Quý thuộc Thủy ở phía Bắc, Mậu Kỷ thuộc Thổ ở Trung ương.
Năm sinh có số cuối là:
Số 4: Giáp
 5: Ất
 6: Bính
 7: Đinh
 8: Mậu
 9: Kỷ
 0: Canh
 1: Tân
 2: Nhâm
 3: Quý

   Ví dụ : Sinh năm 1996 thì Thiên can của nó là Bính    

Ý Nghĩa Thiên can / Can chi
1.   Giáp: Cây cỏ bắt đầu thoát vỏ để đâm chồi
2.   Ất: Tuy đã thoát khỏi lòng đất nhưng chưa có lá
3.   Bính: Vạn vật vụt lớn lên nhanh
4.   Đinh: Vạn vật đâm chồi nảy lộc
5.   Mậu: Vạn vật tốt tươi
6.   Kỷ: Vạn vật đã trưởng thành
7.   Canh: Quả đã bắt đầu được hình thành
8.   Tân: Quả của muôn vật đều đã viên mãn
9.   Nhâm: Hạt giống đã chính, sinh mệnh bắt đầu được nuôi đưỡng
10.Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật nãy nhở, sinh mệnh hình thành

Thiên can tương hợp:

              Hình: Thiên can tương hợp với  nhau
    Thiên can hợp, hợp theo cả 2 chiều. VD: Giáp hợp Kỷ, ngược lại Kỷ cũng hợp Giáp. Để cho dễ nhó thì cứ cách 5 tuổi thì thiên can sẽ hợp nhau.
Thiên can tương khắc:
  • Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
  • Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim
  • Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy
  • Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc
  • Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa

Thiên can tương xung

                Hình: Thiên can tương xung với nhau bằng số
Ví dụ : 8 tương xung với 2 nghĩa là Mậu xung với Nhâm
 Lưu ý thiên can tương xung chỉ xung theo 1 chiều nghĩa là không    bao giờ Nhâm xung với Mậu

Thiên can tương sinh
  • Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn:Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
  • Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc


Kết luận : Thiên can là thành phần quan trọng để có thể xem được mọi thứ sau này, những phần nào quan trọng nhất mình có bôi đỏ , các bạn hãy học thật chắc phần này vì đây là nền tảng cho mọi thứ sau này.


1 nhận xét:

  1. Bài viết hay và bổ ích, cách viết dễ hiểu, hình ảnh minh họa chi tiết và cụ thể rất phù hợp với những người mới học như mình. Hy vọng bạn sẽ sớm ra những bài viết khác hay như thế này. Chúc bạn sức khỏe và thành công!

    Trả lờiXóa